Nghiên cứu trao đổi

DỰ THẢO THÔNG TƯ BAN HÀNH BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI THEO DANH MỤC MẶT HÀNG CHỊU THUẾ

Tiêu đề DỰ THẢO THÔNG TƯ BAN HÀNH BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI THEO DANH MỤC MẶT HÀNG CHỊU THUẾ Ngày đăng 2015-09-14
Tác giả Admin Lượt xem 382

BỘ TÀI CHÍNH
——–

CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
—————

Số:
        /2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày     tháng
   năm 2016

DỰ THẢO

 

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU, BIỂU THUẾ
NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI THEO DANH MỤC MẶT HÀNG CHỊU THUẾ

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;

Căn cứ Nghị quyết số 71/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội phê chuẩn
Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới của nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế
và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh
mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;

Căn cứ Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008 của Uỷ ban Thường vụ
Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007;

Căn cứ Nghị quyết số
830/2009/UBTV12 ngày 17/10/2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi
Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 và Nghị quyết số710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008;

Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế.

Điều 1. Ban hành
Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu
thuế

Ban hành kèm theo Thông tư
này:

1. Biểu thuế xuất khẩu theo
danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I.

2. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục II.

Điều 2. Biểu thuế
xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế

1. Biểu thuế xuất khẩu theo
danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I gồm mô tả hàng hoá và mã
hàng (08 chữ số), mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định cho từng mặt hàng chịu
thuế xuất khẩu.

2. Trường hợp mặt hàng xuất khẩu không được quy định
cụ thể tên trong Biểu thuế xuất khẩu thì khi làm thủ tục hải quan, người khai
hải quan vẫn phải kê khai mã hàng của mặt hàng xuất khẩu tương ứng với mã hàng
08 chữ số của mặt hàng đó trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Mục I
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và ghi mức thuế suất thuế xuất khẩu
là 0% (không phần trăm).

3. Thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng
xuất khẩu được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu nhập khẩu thực hiện theo quy
định tại khoản 5 Điều 114, khoản 2, khoản 3 Điều 128 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

4. Mặt hàng than gỗ rừng trồng thuộc mã hàng 4402.90.90 được áp dụng mức
thuế suất thuế xuất khẩu 5% quy định tại Danh mục Biểu thuế xuất khẩu phải đáp
ứng các tiêu chí kỹ thuật như sau:

Tiêu chí

Yêu cầu

Độ cứng

Cứng, rắn chắc

Hàm lượng tro

≤ 3%

Hàm lượng carbon cố
định (C)-là carbon nguyên tố, không mùi, không khói khi tiếp lửa.

≥ 70%

Nhiệt lượng

≥ 7000Kcal/kg

Hàm lượng lưu huỳnh

≤ 0,2%

Độ bốc

≥ 4%

Điều 3. Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế

Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục II bao gồm:

1. Mục I: Quy định thuế suất
thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng đối với 97 chương theo danh mục hàng hóa nhập khẩu
Việt Nam. Nội dung gồm tên các Phần, Chương, Chú giải phần, chú giải chương;
Danh mục biểu thuế được chi tiết mô tả hàng hoá (tên nhóm mặt hàng và tên mặt
hàng), mã hàng (08 chữ số), mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định cho
mặt hàng chịu thuế.

2. Mục II: Chương 98 – Quy
định mã hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với một số nhóm
mặt hàng, mặt hàng.

2.1. Chú giải và điều kiện áp
dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98.

a) Chú giải chương: Các mặt
hàng có tên nêu tại khoản 1 phần I mục II phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
này được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98.

b) Chú giải nhóm:

– Việc phân loại mã hàng hoá
và áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với mặt hàng CKD của ô
tô được thực hiện theo quy định tại khoản 2.1 phần I mục II phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này;

– Các mặt hàng: Chất xử lý bề
mặt dùng cho sản xuất vải tráng, vải giả da thuộc nhóm 98.06; giấy kfraf dùng
làm bao xi măng đã tẩy trắng thuộc nhóm 98.07; thép hợp kim có chứa nguyên tố
Bo thuộc nhóm 98.11; kem hỗ trợ chức năng bảo vệ da, gel làm giảm sẹo thuộc
nhóm 98.25; vải mành nylong 1680/D/2 và 1890 D/2 thuộc nhóm 98.26 và dây đồng
có kích thước mặt cắt ngang tối đa trên 6 mm nhưng không quá 8 mm thuộc nhóm
98.30 được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98 nếu
đáp ứng các tiêu chuẩn, thông số kỹ thuật quy định cụ thể tại khoản 2.2, 2.3,
2.4, 2.5, 2.6 và 2.7 phần I mục II phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Cách thức phân loại, điều
kiện để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng ghi tại Chương
98, báo cáo kiểm tra việc sử dụng hàng hóa được áp dụng mức thuế suất thuế
nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98:
 Thực
hiện theo quy định tại khoản 3 phần I mục II phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này.

2.2. Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất
thuế nhập khẩu ưu đãi riêng gồm: M
ã hàng của nhóm mặt hàng, mặt hàng thuộc Chương 98; mô tả hàng hoá (tên nhóm mặt hàng, mặt hàng); mã hàng tương ứng của nhóm hàng, mặt hàng đó tại mục I phụ lục II (97 chương theo danh
mục Biểu thuế nhập khẩu Việt Nam) và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp
dụng riêng tại 
Chương 98 thực hiện theo quy định cụ thể tại phần II
mục II phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

2.3. Các nhóm mặt hàng, mặt hàng có tên và được thực hiện mức thuế suất
thuế nhập khẩu ưu đãi riêng quy định tại Chương 98 nếu đủ điều kiện áp dụng
thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định hiện hành thì được lựa
chọn áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại các
Thông tư ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt hoặc thuế suất thuế nhập
khẩu ưu đãi riêng quy định tại Chương 98 của Thông tư này.

2.4. Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan phải kê khai mã hàng
theo cột “Mã hàng tương ứng tại Mục I Phụ lục II” nêu tại Chương 98 và ghi chú
mã hàng Chương 98 vào bên cạnh.

Ví dụ: Mặt hàng giấy kraft dùng làm bao xi măng, đã tẩy trắng khi nhập
khẩu, người khai hải quan kê khai mã hàng là 4804.29.00 (9807.00.00), thuế suất
thuế nhập khẩu ưu đãi 3%.

Điều 4.  Nguyên tắc điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với
mặt hàng máy gia công cơ khí trong nước chưa sản xuất được (cập nhật Điều 2 Thông tư số
139/2014/TT-BTC ngày 23/9/2014)

Trường hợp các mặt hàng máy gia công cơ khí thuộc nhóm 84.54 đến nhóm 84.63
của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư này thuộc loại trong
nước chưa sản xuất được có mức thuế suất lớn hơn 0% thì được áp dụng mức thuế
suất thuế nhập khẩu ưu đãi bằng 0%. Danh mục mặt hàng trong nước đã sản xuất
được căn cứ theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công Thương.

Điều 5. Thuế nhập khẩu ưu đãi đối với ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu

Thuế nhập khẩu ưu đãi đối với ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu được quy định
như sau:

1. Xe ô tô chở người từ
15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm 87.02 và 87.03 áp dụng mức thuế
nhập khẩu theo quy định tại Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành mức thuế nhập khẩu xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi chở
xuống đã qua sử dụng, Quyết định số 24/2013/QĐ-TTg ngày 03/5/2013 sửa đổi, bổ sung khoản
1 Điều 1 Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29/6/2011 và các văn bản hướng
dẫn, điều chỉnh mức thuế nhập khẩu của Bộ Tài chính.

2. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với xe ô tô chở người từ 16 chỗ
ngồi trở lên (kể cả lái xe) thuộc nhóm 87.02 và xe vận tải hàng hoá có tổng
trọng lượng có tải không quá 5 tấn thuộc nhóm 87.04 (trừ xe đông lạnh, xe thu
gom phế thải có bộ phận nén phế thải, xe xi téc, xe bọc thép để chở hàng hóa có
giá trị; xe chở xi măng kiểu bồn và xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được) là
150%.

3. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các loại xe ô tô khác thuộc
các nhóm 87.02, 87.03, 87.04 bằng 1,5 lần so với mức thuế suất thuế nhập khẩu
ưu đãi của xe ô tô mới cùng chủng loại thuộc các nhóm 87.02, 87.03, 87.04 quy
định tại mục I phụ lục II – Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng
chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 6.  Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.

2. Thông tư này bãi bỏ:

a) Thông tư số 17/2014/TT-BTC ngày 14/2/2014  sửa đổi mức thuế
suất thuế nhập khẩu đối với mặt hàng sắn thuộc nhóm 07.14 tại Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính: giảm
thuế nhập khẩu mặt hàng sắn thuộc nhóm 07.14 từ 10% xuống 3%.

b) Thông tư số 30/2014/TT-BTC ngày 7/3/2014 về việc sửa đổi, bổ sung
mức thuế suất thuế xuất khẩu và mã hàng đối với mặt hàng bột cacbonat canxi tại
Biểu thuế xuất khẩu.

c) Thông tư số 111/2014/TT-BTC ngày 18/8/2014 sửa đổi mức thuế suất
thuế xuất khẩu mặt hàng cao su thuộc nhóm 40.01, 40.02, 40.05 quy định tại Biểu
thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013: Giảm thuế xuất khẩu
đối với một số mặt hàng cao su từ 1% xuống 0%.

d) Thông tư 122/2014/TT-BTC ngày 27/8/2014 sửa đổi, bổ sung danh
mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với mặt hàng
khung gầm đã gắn động cơ, có buồng lái, có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn
nhưng không quá 45 tấn quy định tại Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.

e) Thông tư số 131/2014/TT-BTC ngày 10/9/2014 sửa đổi mức thuế suất
thuế nhập khẩu đối với mặt hàng phân bón thuộc nhóm 31.02 tại Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013.

g) Thông tư số 139/2014/TT-BTC ngày 23/9/2014 sửa đổi mức thuế nhập
khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013.

h) Thông tư số 173/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 sửa đổi mức thuế suất
thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính để thực hiện cam kết WTO năm 2015.

i) Thông tư số 186/2014/TT-BTC ngày 8/12/2014 sửa đổi, bổ sung Chương
98 quy định mã hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với
một số nhóm mặt hàng của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư
số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính.

k) Thông tư số 36 /2015/TT-BTC ngày 23/3/2015 sửa đổi mức thuế suất thuế
xuất khẩu đối với các mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác
bằng vàng thuộc các nhóm 7113, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu.

l) Thông tư số 63/2015/TT-BTC ngày 6/5/2015 sửa đổi mức thuế suất
thuế xuất khẩu đối với mặt hàng sắn thuộc nhóm 07.14 tại Biểu thuế xuất khẩu
ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.

m) Thông tư số 78/2015/TT-BTC ngày 20/5/2015 sửa đổi mức thuế suất
thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.

n) Thông tư số 101/2015/TT-BTC ngày 29/6/2015 bổ sung danh mục nhóm
mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với nguyên liệu, vật
tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm công nghệ thông tin
(CNTT) trọng điểm thuộc Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm
theo Thông tư số 164/2013/TT-BTCngày
15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

o) Các quy định khác của Bộ Tài chính về thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu ưu đãi trái với quy định tại Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, các văn bản liên quan
được dẫn chiếu tại Thông tư này mà được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.

 

 

Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP;
– Văn phòng TW Đảng và các ban của Đảng;
– Văn phòng Quốc hội,
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Toà án nhân dân TC;
– Viện Kiểm sát nhân dân TC;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
– Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
– Công báo;
– Website Chính phủ;
– Website Bộ Tài chính;
– Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
– Lưu: VT, CST (PXNK).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Vũ Thị Mai

 

(Ghi chú: Những nội dung in nghiêng là những nội dung cập nhật mới so với
Thông tư số 163/2015/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban
hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng
chịu thuế).

 

 

Tin tức liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *