KẾ HOẠCH
Kiểm tra chất lượng dịch vụ kế toán năm 2015
I. Mục đích kiểm tra chất lượng dịch vụ kế toán
– Xem xét việc xây dựng và
thực hiện hệ thống kiểm soát chất lượng dịch vụ kế toán của đơn vị được kiểm
tra nhằm nâng cao chất lượng các dịch vụ kế toán.
– Đánh giá tình hình tuân thủ
các quy định của nhà nước về kế toán trong việc cung cấp dịch vụ kế toán.
– Phát hiện kịp thời những
tồn tại, vướng mắc và đưa ra biện pháp khắc phục góp phần hoàn thiện hệ thống
kiểm soát chất lượng, quy trình nghiệp vụ và phương pháp làm việc của đơn vị
được kiểm tra; đồng thời kiến nghị với Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung những quy
định về hành nghề kế toán.
II. Yêu cầu kiểm tra chất
lượng dịch vụ kế toán năm 2015:
– Bao quát được cơ cấu tổ chức điều hành, qui chế làm việc, kiểm soát chất lượng
dịch vụ của đơn vị được kiểm tra;
– Các hồ sơ, file tài liệu được kiểm tra phải đã hoàn thành công việc, chủ yếu là
hồ sơ kế toán năm 2013, 2014.
– Căn cứ kiểm tra là các qui định hiện hành của Nhà nước, hướng dẫn của Hội nghề
nghiệp trong thời hạn hoạt động của dịch vụ đó.
– Yêu cầu khách quan, bảo mật và độc lập. VAA
sẽ hướng dẫn cụ thể nội dung kiểm tra chủ yếu và lập bảng điểm cho từng
nội dung. Căn cứ tổng số điểm đạt được kết hợp với xét đoán của Đoàn kiểm tra
sẽ kết luận về chất lượng dịch vụ theo qui định tại Quyết định 32/2007/QĐ-BTC;
– Kết thúc mỗi cuộc kiểm tra, đoàn kiểm tra và đơn vị phải lập và ký biên bản
kiểm tra, trong đó có xếp loại kết quả kiểm tra theo Quyết định số 32/QĐ-BTC.
Căn cứ kết luận kiểm tra, nếu có sai phạm, VAA sẽ trình Chủ tịch xử lý hoặc báo
cáo Bộ Tài chính xử lý theo quy định của pháp luật.
III. Đối tượng
kiểm tra
Một số doanh nghiệp và cơ sở tư nhân hành nghề kế
toán đã đăng ký hành nghề kế toán tại VAA:
STT |
Tên DN đến kiểm |
Địa chỉ đến |
Điện thoại |
I. Khu vực phía |
|
|
|
1 |
Công ty TNHH dịch vụ tư vấn và đại lý thuế |
Số 222D, ngõ 260, Đội Cấn, Liễu Giai, Ba Đình, Hà |
0913340354 (Bà Bùi Thị Lệ Phương – GĐ) |
2 |
Công ty TNHH AIC Việt Nam |
P908, tầng 9, tòa nhà Chamvit, 117 Trần Duy Hưng, |
0919003078 (Chị Ngọc) |
3 |
Công ty TNHH Tư vấn QMC |
Số 6, ngách 9/14 Lương Định Của,Kim Liên, Đống |
0969305656 (Anh Quang) |
4 |
Công ty TNHH Fair consulting Việt Nam |
Tầng 3, tòa nhà Sentinel Place, 41A Lý Thái Tổ, |
0914723240 (Anh Hải) |
5 |
Công ty TNHH sở hữu trí tuệ Vipatco |
Phòng 418, tòa CT6A, đường 70, phường Kiến Hưng, |
0912 381 493 (Chị Giang) |
6 |
Công ty TNHH dịch vụ mới Việt Nam |
302 Nguyễn Trãi, Trung Văn, từ Liêm, HN |
0989881258 – Chị Chi |
7 |
Công ty TNHH Tư vấn đầu tư Nhất Việt |
Số 10, ngõ 141 đường Nguyễn Khang, P. Yên Hòa, |
01632572385 (Hoàn) |
8 |
Công ty TNHH tư vấn và dịch vụ kế toán BTD |
Tầng 4, tòa nhà LASI, số 345 Kim Mã, Phường Ngọc |
0912398374 (Chị Vĩnh Hà) |
9 |
Công ty TNHH đào tạo tư vấn Thăng Long |
P1603, tòa tháp Thành Công, 57 Láng Hạ, Ba Đình, |
01698622281 (Thúy) |
10 |
Công ty TNHH dịch vụ, tư vấn thuế Trung Thành |
Số K3/125 Tô Hiệu, phường Trại Cau, quận Lê Chân, |
0913262227 (Chị Dung) |
11 |
Công ty CP Tư vấn thuế Việt |
phòng 703 tầng 7 số 213A đường Lạch Tray, Ngô |
0903452599 (Anh Thắng) |
II. Khu vực |
|
|
|
1 |
Công ty TNHH dịch vụ kế toán Trí Cần |
168/22 đường D2, phường 25, quận Bình Thạnh, TP |
0903686844 (Chị Thảo) |
2 |
Cty TNHH Accounting Office Clear Việt Nam |
56-58-60 Hai Bà Trưng, Phường Bến Nghé, quận 1, |
0908973552 (chị Ngân) |
3 |
Công ty TNHH dịch vụ kế toán Anh Khoa |
87 Giáp Văn Cương, Hòa Minh, Liên Chiểu, Đà |
0919318838 (A. Huyên) |
4 |
Công ty TNHH dịch vụ thuế Tâm An |
196 Vạn Kiếp, P.3, Q. Bình Thạnh, TP. HCM |
0945 881 339 (Anh Tâm) |
5 |
Công ty TNHH MTV SCS Việt nam |
193 Đinh Tiên Hoàng, P. Đa Kao, Q.1, TP.HCM |
0902726007 (Chị Thư) |
6 |
Công ty TNHH MTV Tư vấn SCS Global Việt Nam |
72 Lê Thanh Tôn và 47 Lý Tự Trọng (vicom center |
0907 840 943 (Anh Hưng) |
7 |
Công ty TNHH tư vấn đào tạo kế toán ACCTRAIN |
Lầu 5, cao ốc Golden Lotus building, 121-123 Bạch |
0909725658 (Anh Linh) |
8 |
Công ty TNHH ES NETWORK VIỆT NAM |
Tầng 12 tòa nhà Gemadept, 2bis-4-6 Lê Thánh Tôn, Q1, Tp.HCM. |
0915759584 (Chị Phương) |
IV. Nội dung và phạm vi kiểm tra (phụ lục 01 kèm theo)
– Kiểm tra
tính tuân thủ pháp luật về kế toán: Đăng ký kinh doanh
dịch vụ kế toán, đăng ký hành
nghề và lưu giữ hồ sơ kế toán, góp vốn, chấp hành
chế độ báo cáo và các nội dung khác liên
quan đến tuân thủ pháp luật về kế toán, hành nghề kế toán.
–
Kiểm tra hệ
thống: Xem xét cách thức tổ chức hệ thống quản lý DN, quy
trình cung cấp dịch vụ kế toán, hệ thống kiểm soát chất lượng dịch vụ của doanh
nghiệp, tình hình tuân thủ các quy định của Nhà nước và hướng dẫn của Hội nghề
nghiệp trong quá trình hoạt động và cung cấp dịch vụ kế toán, thông qua Bảng
chấm điểm hệ thống. Bao gồm:
+ Kiểm tra việc xây dựng và thực hiện các qui chế tổ chức và hoạt động của
đơn vị;
+ Quy chế tuyển dụng và quản lý nhân viên;
+ Quy chế đào tạo, cập nhật;
+ Quy chế hành chính văn thư;
+ Quy chế tài chính, thực hiện BCTC năm 2013, 2014 của Công ty;
+ Quy chế kiểm soát chất lượng dịch vụ của công ty;
+ Kiểm tra việc tuyển dụng nhân viên, hợp đồng lao động, đào tạo cập nhật,
sắp xếp bộ máy tổ chức, danh sách KTV đăng ký hành nghề (chấm công, bảng thanh
toán lương năm 2013, 2014 và 6 tháng 2015,
nộp BHXH, ký kiểm soát chất lượng và hồ sơ dịch vụ kế toán …); Thời gian lao
động; Thi đua, khen thưởng;
+ Kiểm tra các nội dung khác liên quan.
– Kiểm tra kỹ thuật: Kiểm tra chất lượng
dịch vụ cung cấp thông qua Bảng chấm điểm kỹ thuật;. Kiểm
tra xác suất một số hồ sơ hợp đồng cung cấp dich vụ cho khách hàng năm 2013,
2014 (hồ sơ lưu), 2015 (hồ sơ đang cung cấp):
+ Dịch vụ kế toán (2-3 hồ sơ hợp đồng
dịch vụ)
+ Rà soát báo cáo tài chính (2-4 hồ sơ
khách hàng)
+ Kê khai thuế (2-3 hồ sơ khách hàng)
Mỗi hồ sơ cần chuẩn bị đầy đủ các tài
liệu liên quan như hợp đồng dịch vụ; hồ sơ pháp lý của khách hàng; kế hoạch
thực hiện dịch vụ; các tài liệu khảo sát, trao đổi, thỏa thuận với khách hàng;
các biên bản giao nhận chứng từ tài liệu; các bằng chứng về kiểm tra chất lượng
dịch vụ cho khách hàng; báo cáo tài chính, thuế hàng quý, năm của khách hàng; ý
kiến của khách hàng; biên bản kiểm tra của các cơ quan Nhà nước đối với khách
hàng được đơn vị cung cấp dịch vụ, các chứng từ tài liệu khác của khách hàng
(nếu có).
V. Phương pháp kiểm tra
– Công ty thuộc đối tượng kiểm tra chuẩn bị báo cáo theo nội dung tại phụ lục
01 (kèm theo công văn này) gửi cho Hội Kế toán trước
ngày 15/06/2015 theo địa chỉ:
Ban quản lý hành nghề Kế toán
Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam
192 Giải Phóng – Thanh Xuân – Hà Nội
Email: quanlyhanhnghe@gmail.com
– Nghe báo cáo của đại diện công ty (30p –
1h)
– Đơn vị cung cấp tài liệu theo nội dung
kiểm tra nêu tại Phụ lục 02
– Kiểm tra thực tế hồ sơ đơn vị cung cấp
– Trao đổi kết quả và lập biên bản kiểm
tra.
VI. Thành phần đoàn kiểm tra
Gồm đại
diện Bộ Tài chính, Ban Quản lý hành nghề kế toán –
VAA, Ban chấp hành, Ban kiểm tra soát xét chất lượng hành nghề kế toán Chi hội kế toán hành
nghề Việt Nam;
VAA sẽ gửi đến đơn vị danh sách đoàn kiểm tra và
thời gian kiểm tra cụ thể sau khi có quyết định thành lập đoàn kiểm tra.
VII. Thời hạn hồ sơ kiểm tra và thời gian kiểm tra
1. Thời hạn hồ sơ kiểm tra chất lượng dịch vụ kế toán:
Kiểm tra hồ sơ năm 2013, 2014 và 2015.
2. Thời gian một cuộc kiểm tra: 2 ngày làm việc (kể cả
thời gian lập báo cáo kiểm tra)
3. Thời gian thực hiện kiểm tra:
+ Các công ty phía Nam từ 25/6
– 10/7/ 2015
+ Các công ty phía Bắc từ 15/7
– 10/8/ 2015
(thời gian cụ thể sẽ thông báo sau)
VIII. Chế độ báo cáo
1. Các
đoàn kiểm tra có trách nhiệm lập báo cáo kiểm tra chất lượng dịch vụ kế toán theo
quy định và gủi về TW hội (Ban quản lý hành nghề) sau khi kết thúc cuộc kiểm
tra 10 ngày.
2. Ban quản lý hành nghề kế
toán, VAA có trách nhiệm tổng hợp các báo cáo kiểm tra chất lượng dịch vụ kế
toán, trình Chủ tịch VAA và Bộ Tài chính vào quý III/2015.
Nơi nhận:; – – – – – Lưu VT, BQLHN. |
TM BCH TW HỘI KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VN Chủ tịch (Đã PGS.TS Đặng Văn Thanh |