Tin trong nước

Những điều chỉnh quan trọng về thuế tại Nghị định 91/2014/NĐ-CP

Tiêu đề Những điều chỉnh quan trọng về thuế tại Nghị định 91/2014/NĐ-CP Ngày đăng 2014-10-06
Tác giả Admin Lượt xem 492

 

Ngày 1/10,Chính phủ đã ban hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một sốđiều của các nghị định quy định về thuế. Nghị định đã có những điều chỉnh quantrọng so với các nghị định về thuế trước đó, có thể tóm tắt về nội dung củaNghị định và những thay đổi chính như sau:

1 Bổ sung quy định không tính thuế TNDN đối với chênh lệch do đánh giá lại tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi cổ phần hóa (khoản 1 Điều 1 NĐ 91).

2- Sửa đổi thời gian miễn thuế từ 01 năm lên không quá 03 năm đối với thu nhập từ thực hiện hợpđồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; thu nhập từ bán sản phẩm làmra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng VN theo quy định của pháp luật vàhướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ, được miễn thuế từ 01 năm lên tối đa không quá 05 năm kể từ ngày có doanh thu từ bán sảnphẩm; thu nhập từ bán sản phẩm sản xuất thử nghiệm trong thời gian sản xuất thửnghiệm theo quy định của pháp luật (K2 Đ1 NĐ 91);

3– Bổ sung quy định cho phépdoanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ đối với khoản chi có tính chất phúc lợi (chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người laođộng; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tậptại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiêntai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con cái của người lao động cóthành tích tốt trong học tập;…) chi trực tiếp cho người lao động không quá 01tháng lương thực tế thực hiện (K4 Đ1  NĐ 91);

4– Bổ sung quy định cho phép DN được trích khấu hao theo giá trị thực tế đốivới ôtô dưới chín chỗ ngồi sử dụng để làm mẫu và lái thử của các cơ sở kinh doanh ôtô (hiện hành chỉ cho trích khấu hao và tích vào chi phí phần nguyên giá dưới1.6 tỷ) (K5 Đ1 NĐ 91);

5- Bổ sung quy định Địabàn có điều kiện – kinh tế xã hội thuận lợi không bao gồm các quận của đô thịloại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và các đô thị loại I trựcthuộc tỉnh mới được thành lập từ huyện kể từ ngày 01/01/2009, theo đó, DN có dựán đầu tư tại KCN thuộc các địa bàn này được hưởng ưu đãi theo quy định (K6 Điều 1NĐ 91);

6- Bổ sung quy địnhđối với dự án phân kỳ đầu tư và dự án trang bị bổ sung máy móc thường xuyênđược hưởng ưu đãi thuế theo mức ưu đãi đang áp dụng đối với dự án đầu tư lầnđầu; đối với dự án đầu tư được cấp giấy phép đầu tư trước ngày 01/01/2014 thìưu đãi thuế được hưởng cho thời gian ưu đãi còn lại được tính từ ngày01/01/2014 (K7 Đ1 NĐ91)

7- Bổ sung quyđịnh chuyển tiếp ưu đãi thuế TNDN đối với doanh nghiệp dệt may đáp ứng tiêu chíxuất khẩu bị ngừng ưu đãi thuế do thực hiện cam kết WTO được lựa chọn để hưởngưu đãi thuế theo các điều kiện doanh nghiệp đáp ứng (ngoài điều kiện ưu đãi dođáp ứng điều kiện về tỷ lệ xuất khẩu) cho thời gian ưu đãi còn lại theo quyđịnh tại các văn bản quy phạm pháp luật trước đây về thuế thu nhập doanh nghiệptại thời điểm được cấp Giấy phép thành lập hoặc tại các văn bản quy phạm phápluật trước đây về thuế thu nhập doanh nghiệp tại thời điểm điều chỉnh do camkết WTO (K8 Đ1 NĐ91).

8- Cập nhật thôngtin về một số địa bàn tại Phụ lục Danh mục địa bàn ưu đãi thuế TNDN để phù hợpvới thực tế (từ thị xã lên thành thành phố) (K9 Đ1 NĐ 91)

9- Bổ sung quy địnhtrường hợp chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt do chưa đến thờiđiểm thanh toán theo hợp đồng thì cơ sở kinh doanh vẫn được kê khai, khấu trừthuế giá trị gia tăng đầu vào (K2 Đ2 NĐ 91);.

10  Bổ sung quy định được khấu trừ thuế GTGT theo giá trị thực tế  đối với ô tô dưới chinchỗ ngồi dùng để làm mẫu và lái thử của các cơ sở kinh doanh ô tô (K3 Đ2 NĐ 91).

11- Bổ sung quy định được trừ khỏi diện thu nhậpchịu thuế TNCN đối với khoản lợi ích nhậnđược là nhà ở do doanh nghiệp xây dựng cho công nhân làm việc trong các khukinh tế, khu CN (K1 Đ2 NĐ91);

12- Bổ sung quy địnhcho phép cá nhân, hộ kinh doanh có thu nhập từ kinh doanh đã thực hiện nộp thuếtheo phương pháp khoán không phải quyết toán thuế TNCN (K2 Đ2 NĐ 91);

13- Bổ sung quy địnhkhông phải quyết toán thuế đối với cá nhân là đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số,bán hàng đa cấp (K3 Đ2 NĐ91).

14- Bổ sung quy địnhtrường hp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động kinhdoanh đã có văn bản đềnghị gửi cơ quan đăng ký kinh doanh nơi người nộp thuế đã đăng ký thì không phải nộp hồ sơ khai thuế trong thời gian tạm ngừng hoạt động kinhdoanh (K1 Đ4 NĐ 91);

15- Bổ sung vào diệnđược áp dụng biện pháp ưu tiên trong quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu,nhập khẩu, bao gồm: doanh nghiệp có qui mô đầu tư lớn, dự án trọng điểm quốcgia, dự án đầu tư ưu tiên được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận trước khi cấpphép đầu tư (K2 Đ4 NĐ 91);

16- Bổ sung quyđịnh về mức doanh thu khai theo quý (thay cho tháng) áp dụng đối với người nộpthuế đáp ứng điều kiện có tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ của năm trướcliền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống (K3 Điều 4);

17- Bổ sung quyđịnh không thực hiện khai quyết toán thuế TNDN các trường hợp chuyển đổi mà bêntiếp nhận kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp trước chuyển đổi(K4 Đ4 NĐ 91);

18- Quy định doanhnghiệp không phải kê khai thuế TNDN theo quý mà tạm nộp theo quý quyết toántheo năm (K5 Đ4 NĐ 91)

NA

Theo www.mof.gov.vn

 

Tin tức liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *