File chi tiết liên quan đến Kỳ thi Kế toán viên và Kiểm toán viên năm 2017 đính kèm về:
1. Thông báo chính thức của Bộ Tài chính về Kỳ thi Kế toán viên và Kiểm toán viên năm 2017
Thong bao thi 2017.pdf
2. Mẫu Hồ sơ đăng ký thi Kế toán viên 2017
Ho so thi Ke toan vien.doc
3. Mẫu Hồ sơ đăng ký thi Kiểm toán viên 2017
Ho so thi kiem toan vien.doc
4. Mẫu Hồ sơ đăng ký thi Sát hạch 2017
Ho so thi sach hach.doc
5. Thẻ dự thi
thẻ dự thi.doc
Thực hiện Thông tư số 91/2017/TT-BTC ngày 31/8/2017 của Bộ Tài chính, Quy định về việc thi, cấp và quản lý Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ kế toán viên (sau đây gọi tắt là Thông tư số 91/2017/TT-BTC), Hội đồng thi kiểm toán viên, kế toán viên năm 2017 thông báo về kỳ thi kiểm toán viên, kế toán viên và thi sát hạch đối với người có Chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên nước ngoài năm 2017, như sau:
1. THI KIỂM TOÁN VIÊN
1.1. Đối với người dự thi lần đầu
1.1.1. Điều kiện dự thi
a) Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác và có tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính, Thuế từ 7% trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác và có văn bằng, Chứng chỉ hoàn thành các khoá học do Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp bảo đảm các quy định tại Điều 9 Thông tư số 91/2017/TT-BTC.
Tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học được hiểu là:
– Tổng số đơn vị học trình chỉ tính phần học lý thuyết và bài tập của các môn học, không tính số tiết quy đổi đơn vị học trình của báo cáo thực tập, báo cáo kiến tập, báo cáo thu hoạch của người học;
– Trường hợp bảng điểm học đại học của người đăng ký dự thi không ghi rõ số đơn vị học trình mà chỉ ghi số tiết học của các môn học thì tổng số tiết học của các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính, Thuế phải từ 7% tổng số tiết học của cả khóa học trở lên.
c) Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán tối thiểu 36 tháng, được tính trong khoảng thời gian từ tháng tốt nghiệp ghi trên bằng tốt nghiệp đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi (tháng 11/2017). Thời gian công tác thực tế về kiểm toán bao gồm thời gian làm trợ lý kiểm toán tại doanh nghiệp kiểm toán, thời gian làm kiểm toán nội bộ tại bộ phận kiểm toán nội bộ của đơn vị, thời gian làm kiểm toán tại cơ quan Kiểm toán Nhà nước;
d) Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ dự thi và chi phí dự thi theo quy định.
đ) Không thuộc các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 52 của Luật kế toán năm 2015.
1.1.2. Môn thi, thời gian thi và hình thức thi
Thi 7 môn, gồm:
+ 06 môn thi viết, thời gian thi 180 phút/ 1 môn, gồm:
(1) Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp
(2) Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;
(3) Thuế và quản lý thuế nâng cao;
(4) Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao;
(5) Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm nâng cao;
(6) Phân tích hoạt động tài chính nâng cao.
+ 01 môn Ngoại ngữ (trình độ C) của 01 trong 05 ngoại ngữ thông dụng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức: Thi viết trong thời gian 120 phút.
1.1.3. Hồ sơ dự thi, gồm:
a) Phiếu đăng ký dự thi có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc của Ủy ban nhân dân địa phương nơi cư trú, có dán ảnh màu cỡ 3×4 mới chụp trong vòng 6 tháng và đóng dấu giáp lai kèm theo Giấy xác nhận về thời gian công tác thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán có chữ ký của người đại diện theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền) và đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị;
b) Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu;
c) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc Uỷ ban nhân dân địa phương nơi cư trú;
d) Bản sao văn bằng, Chứng chỉ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 91/2017/TT-BTC, có xác nhận của tổ chức cấp hoặc cơ quan công chứng. Nếu là bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác thì phải nộp kèm theo bảng điểm có chứng thực ghi rõ số đơn vị học trình (hoặc tiết học) của tất cả các môn học. Trường hợp người dự thi nộp bằng thạc sỹ, tiến sỹ thì phải nộp kèm theo bảng điểm học thạc sỹ, tiến sỹ có ghi rõ ngành học có chứng thực;
đ) 3 ảnh màu cỡ 3×4 mới chụp trong vòng 6 tháng và 02 phong bì có dán tem. Trên phong bì, ghi rõ:
– Nơi gửi: Hội đồng thi kiểm toán viên, kế toán viên năm 2017 (Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Bộ Tài chính), số 28 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
– Nơi nhận: Họ, tên, địa chỉ của người nhận.
e) Thẻ dự thi (Ghi đầy đủ các thông tin: Họ và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Quê quán hoặc Quốc tịch – nếu là người nước ngoài; Số, ngày cấp CMND, Thẻ căn cước hoặc Hộ chiếu; Đơn vị công tác) có chữ ký, ghi rõ họ tên và dán ảnh màu cỡ 3×4 của người đăng ký dự thi.
1.2. Đối với những người đã có Chứng chỉ kế toán viên do Bộ Tài chính cấp dự thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên
1.2.1. Điều kiện dự thi: Có Chứng chỉ kế toán viên do Bộ Tài chính cấp.
1.2.2. Môn thi, thời gian thi và hình thức thi:
Thi 3 môn, gồm:
(1) Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm nâng cao: Thi viết 180 phút;
(2) Phân tích hoạt động tài chính nâng cao: Thi viết 180 phút;
(3) Ngoại ngữ (trình độ C) của 01 trong 05 ngoại ngữ thông dụng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức: Thi viết 120 phút.
1.2.3. Hồ sơ dự thi, gồm:
a) Phiếu đăng ký dự thi có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc của Ủy ban nhân dân địa phương nơi cư trú, có dán ảnh màu 3×4 mới chụp trong vòng 6 tháng và đóng dấu giáp lai;
b) Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu;
c) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc Uỷ ban nhân dân địa phương nơi cư trú;
d) Bản sao có chứng thực Chứng chỉ kế toán viên;
đ) 3 ảnh màu cỡ 3×4 mới chụp trong vòng 6 tháng và 02 phong bì có dán tem. Trên phong bì, ghi rõ:
– Nơi gửi: Hội đồng thi kiểm toán viên, kế toán viên năm 2017 (Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Bộ Tài chính), số 28 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
– Nơi nhận: Họ, tên, địa chỉ của người nhận.
e) Thẻ dự thi (Ghi đầy đủ các thông tin: Họ và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Quê quán hoặc Quốc tịch – nếu là người nước ngoài; Số, ngày cấp CMND, Thẻ căn cước hoặc Hộ chiếu; Đơn vị công tác) có chữ ký, ghi rõ họ tên và dán ảnh màu cỡ 3×4 của người đăng ký dự thi.
1.3. Đối với những người thi lại môn thi chưa đạt yêu cầu hoặc thi các môn chưa thi hoặc thi nâng điểm
1.3.1. Điều kiện dự thi:
Người đã dự thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên kỳ thi từ năm 2016 trở về trước, đang trong thời gian bảo lưu kết quả, muốn đăng ký thi lại môn thi chưa đạt yêu cầu hoặc thi các môn chưa thi hoặc thi nâng điểm phải có giấy chứng nhận điểm thi các kỳ thi trước do Hội đồng thi cấp. Các môn thi đạt yêu cầu của các kỳ thi trước được bảo lưu kết quả thi của kỳ thi theo quy định tại Thông tư số 91.
1.3.2. Các môn thi, thời gian thi và hình thức thi:
Tuỳ từng trường hợp, người dự thi đăng ký một hoặc nhiều môn thi trong các môn sau:
– 06 môn thi viết, thời gian thi 180 phút/ 1 môn, gồm:
(1) Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp;
(2) Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;
(3) Thuế và quản lý thuế nâng cao;
(4) Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao;
(5) Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm nâng cao;
(6) Phân tích hoạt động tài chính nâng cao.
– 01 môn thi điều kiện: Đạt điểm 5/10 là đạt yêu cầu, không tính vào tổng số điểm:
(7) Ngoại ngữ (trình độ C): Thi viết trong thời gian 120 phút.
1.3.3. Hồ sơ dự thi, gồm:
a) Phiếu đăng ký dự thi có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc của Ủy ban nhân dân địa phương nơi cư trú, có dán ảnh màu 3×4 mới chụp trong vòng 6 tháng và đóng dấu giáp lai;
b) Bản sao Giấy chứng nhận điểm thi của các kỳ thi trước do Hội đồng thi thông báo;
c) 3 ảnh màu cỡ 3×4 mới chụp trong vòng 6 tháng và 02 phong bì có dán tem. Trên phong bì, ghi rõ:
– Nơi gửi: Hội đồng thi kiểm toán viên, kế toán viên năm 2017 (Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Bộ Tài chính), số 28 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
– Nơi nhận: Họ, tên, địa chỉ của người nhận.
d) Thẻ dự thi (Ghi đầy đủ các thông tin: Họ và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Quê quán hoặc Quốc tịch – nếu là người nước ngoài; Số, ngày cấp CMND, Thẻ căn cước hoặc Hộ chiếu; Đơn vị công tác) có chữ ký, ghi rõ họ tên và dán ảnh màu cỡ 3×4 của người đăng ký dự thi.
1.4. Mẫu hồ sơ dự thi: Được đăng tải trên website của Bộ Tài chính ở địa chỉ www.mof.gov.vn; website của Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam ở địa chỉ www.vacpa.org.vn; website của Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam ở địa chỉ www.hoiketoankiemtoan.vn.
1.5. Nơi nhận hồ sơ dự thi
a) Tại Hà Nội: Văn phòng Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam – Tầng 3 Tòa nhà Dự án – Số 4 Ngõ I Hàng Chuối – Hà Nội; Điện thoại: 024.39724334.
b) Tại TP. Hồ Chí Minh: Văn phòng Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (phía Nam) – Phòng 24 Lầu 1 Văn phòng Bộ Tài chính – 138 Nguyễn Thị Minh Khai – Quận 3 – TP. Hồ Chí Minh; Điện thoại: 028.39306435.
2. THI KẾ TOÁN VIÊN
2.1. Đối với người dự thi lần đầu:
2.1.1. Điều kiện dự thi
a) Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác và có tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính, Thuế từ 7% trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác và có văn bằng, Chứng chỉ hoàn thành các khoá học do Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp bảo đảm các quy định tại Điều 9 Thông tư số 91/2017/TT-BTC.
Tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học được hiểu là:
– Tổng số đơn vị học trình chỉ tính phần học lý thuyết và bài tập của các môn học, không tính số tiết quy đổi đơn vị học trình của báo cáo thực tập, báo cáo kiến tập, báo cáo thu hoạch của người học;
– Trường hợp bảng điểm học đại học của người đăng ký dự thi không ghi rõ số đơn vị học trình mà chỉ ghi số tiết học của các môn học thì tổng số tiết học của các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính, Thuế phải từ 7% tổng số tiết học của cả khóa học trở lên.
c) Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán tối thiểu 36 tháng, được tính trong khoảng thời gian từ tháng tốt nghiệp ghi trên bằng tốt nghiệp đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi (tháng 11/2017). Thời gian công tác thực tế về kiểm toán bao gồm thời gian làm trợ lý kiểm toán tại doanh nghiệp kiểm toán, thời gian làm kiểm toán nội bộ tại bộ phận kiểm toán nội bộ của đơn vị, thời gian làm kiểm toán tại cơ quan Kiểm toán Nhà nước;
d) Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ dự thi và chi phí dự thi theo quy định.
đ) Không thuộc các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 52 của Luật kế toán năm 2015.
2.1.2. Môn thi, thời gian thi và hình thức thi:
Thi 4 môn, thi viết, thời gian thi 180 phút/ 1 môn, gồm:
(1) Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp
(2) Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;
(3) Thuế và quản lý thuế nâng cao;
(4) Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao.
2.1.3. Hồ sơ dự thi, gồm:
a) Phiếu đăng ký dự thi có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc của Ủy ban nhân dân địa phương nơi cư trú, có dán ảnh màu cỡ 3×4 mới chụp trong vòng 6 tháng và đóng dấu giáp lai kèm theo Giấy xác nhận về thời gian công tác thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán có chữ ký của người đại diện theo pháp luật và đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị;
b) Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu;
c) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc Uỷ ban nhân dân địa phương nơi cư trú;
d) Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Kế toán, Kiểm toán có xác nhận của tổ chức cấp hoặc cơ quan công chứng;
đ) 3 ảnh màu cỡ 3×4 mới chụp trong vòng 6 tháng và 02 phong bì có dán tem. Trên phong bì, ghi rõ:
– Nơi gửi: Hội đồng thi kiểm toán viên, kế toán viên năm 2017 (Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Bộ Tài chính), số 28 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
– Nơi nhận: Họ, tên, địa chỉ của người nhận.
e) Thẻ dự thi (Ghi đầy đủ các thông tin: Họ và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Quê quán hoặc Quốc tịch – nếu là người nước ngoài; Số, ngày cấp CMND, Thẻ căn cước hoặc Hộ chiếu; Đơn vị công tác) có chữ ký, ghi rõ họ tên và dán ảnh màu cỡ 3×4 của người đăng ký dự thi.
2.2. Đối với những người thi lại môn thi chưa đạt yêu cầu hoặc thi các môn chưa thi hoặc thi nâng điểm:
2.2.1. Điều kiện dự thi
Người đã dự thi lấy Chứng chỉ kế toán viên kỳ thi từ năm 2016 trở về trước, đang trong thời gian bảo lưu kết quả, muốn đăng ký thi lại môn thi chưa đạt yêu cầu hoặc thi các môn chưa thi hoặc thi nâng điểm phải có giấy chứng nhận điểm thi các kỳ thi trước do Hội đồng thi cấp. Các môn thi đạt yêu cầu của các kỳ thi trước được bảo lưu kết quả thi theo quy định tại Thông tư số 91/2017/TT-BTC.
2.2.2. Các môn thi, thời gian thi và hình thức thi:
Tuỳ từng trường hợp, người dự thi đăng ký một hoặc nhiều môn thi trong 04 môn thi viết, thời gian thi 180 phút/ 1 môn, như sau:
(1) Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp;
(2) Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;
(3) Thuế và quản lý thuế nâng cao;
(4) Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao.
2.2.3. Hồ sơ dự thi, gồm:
a) Phiếu đăng ký dự thi có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc của Ủy ban nhân dân địa phương nơi cư trú, có dán ảnh màu 3×4 mới chụp trong vòng 6 tháng và đóng dấu giáp lai;
b) Bản sao Giấy chứng nhận điểm thi của các kỳ thi trước do Hội đồng thi thông báo;
c) 3 ảnh màu cỡ 3×4 mới chụp trong vòng 6 tháng và 02 phong bì có dán tem. Trên phong bì, ghi rõ:
– Nơi gửi: Hội đồng thi kiểm toán viên, kế toán viên năm 2017 (Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Bộ Tài chính), số 28 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
– Nơi nhận: Họ, tên, địa chỉ của người nhận.
d) Thẻ dự thi (Ghi đầy đủ các thông tin: Họ và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Quê quán hoặc Quốc tịch – nếu là người nước ngoài; Số, ngày cấp CMND, Thẻ căn cước hoặc Hộ chiếu; Đơn vị công tác) có chữ ký, ghi rõ họ tên và dán ảnh màu cỡ 3×4 của người đăng ký dự thi.
2.3. Mẫu hồ sơ dự thi: Được đăng tải trên website của Bộ Tài chính ở địa chỉ www.mof.gov.vn; trên website của Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam ở địa chỉ www.vacpa.org.vn; trên website của Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam ở địa chỉ www.hoiketoankiemtoan.vn.
2.4. Nơi nhận hồ sơ dự thi
a) Tại Hà Nội: Văn phòng Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam – Số 192 đường Giải Phóng – Quận Thanh Xuân – Hà Nội; Điện thoại 024.38686714.
b) Tại TP. Hồ Chí Minh: Văn phòng đại diện Hội kế toán và kiểm toán Việt Nam tại TP. Hồ Chí Minh, Tòa nhà Vina Giầy, Tầng 10, Số 180-182 Lý Chính Thắng – Quận 3 – TP. Hồ Chí Minh; Điện thoại: 028.39310708.
3. THI SÁT HẠCH ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CHỨNG CHỈ CHUYÊN GIA KẾ TOÁN HOẶC CHỨNG CHỈ KIỂM TOÁN VIÊN NƯỚC NGOÀI
3.1. Điều kiện dự thi:
1. Những người có Chứng chỉ ACCA, CPA Australia, ICAEW hoặc có Chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên của các tổ chức nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận, muốn được cấp Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc Chứng chỉ kế toán viên của Việt Nam phải dự thi sát hạch kiến thức về luật pháp Việt Nam.
Trường hợp tổ chức cấp Chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên là cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không phải là tổ chức nghề nghiệp) thì người dự thi phải là hội viên chính thức của tổ chức nghề nghiệp về kế toán, kiểm toán và tổ chức nghề nghiệp đó phải là thành viên của Liên đoàn Kế toán quốc tế (IFAC). Nội dung học và thi để lấy Chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên phải tương đương hoặc cao hơn nội dung học và thi theo quy định tại Điều 6 của Thông tư số 91/2017/TT-BTC.
2. Tổ chức nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Là thành viên của Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC);
b) Có nội dung học và thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ kế toán viên tương đương hoặc cao hơn nội dung học và thi theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 91/2017/TT-BTC.
3.2. Nội dung và cách thức thi sát hạch:
3.2.1. Nội dung kỳ thi sát hạch để cấp Chứng chỉ kiểm toán viên gồm các phần:
(1) Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp;
(2) Tài chính và quản lý tài chính;
(3) Thuế và quản lý thuế;
(4) Kế toán tài chính, kế toán quản trị;
(5) Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm.
3.2.2. Nội dung kỳ thi sát hạch để cấp Chứng chỉ kế toán viên gồm các phần:
(1) Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp;
(2) Tài chính và quản lý tài chính;
(3) Thuế và quản lý thuế;
(4) Kế toán tài chính, kế toán quản trị;
3.2.3. Người có đủ điều kiện dự thi, đã tham dự và đạt yêu cầu các kỳ thi phối hợp (bao gồm 2 môn thi Luật và Thuế Việt Nam) giữa Bộ Tài chính Việt Nam với ACCA thì được miễn thi phần (1) Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp và phần (3) Thuế và quản lý thuế.
3.2.4. Nội dung, yêu cầu từng phần thi sát hạch quy định tại Phụ lục số 01 Thông tư số 91/2017/TT-BTC.
3.3. Ngôn ngữ: Ngôn ngữ sử dụng trong kỳ thi là tiếng Việt.
3.4. Thời gian thi:
Thời gian thi là 180 phút cho cả 5 phần thi. Người tham gia 4 phần thi thì thời gian thi là 145 phút. Người tham gia 3 phần thi thì thời gian thi là 110 phút.
3.5. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
a) Phiếu đăng ký dự thi có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác, có dán ảnh màu 3×4 mới chụp trong vòng 6 tháng và đóng dấu giáp lai;
b) Bản sao, bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực Chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên nước ngoài;
c) Tài liệu (bao gồm cả bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực nếu tài liệu bằng tiếng nước ngoài) chứng minh người dự thi là hội viên chính thức của tổ chức nghề nghiệp;
d) 3 ảnh màu cỡ 3×4 mới chụp trong vòng 6 tháng và 02 phong bì có dán tem. Trên phong bì, ghi rõ:
– Nơi gửi: Hội đồng thi kiểm toán viên, kế toán viên năm 2017 (Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Bộ Tài chính), số 28 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
– Nơi nhận: Họ, tên, địa chỉ của người nhận.
đ) Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu;
e) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc Uỷ ban nhân dân địa phương nơi cư trú;
g) Tài liệu chứng minh có đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư số 91/2017/TT-BTC đối với các tổ chức nghề nghiệp nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 10 Thông tư nêu trên:
– Tài liệu chứng minh tổ chức nghề nghiệp đã cấp Chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên cho người dự thi là thành viên của Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC);
– Tài liệu trình bày về nội dung học và thi để lấy Chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên của tổ chức nghề nghiệp đã cấp Chứng chỉ cho người dự thi (trừ trường hợp người đăng ký dự thi là Hội viên của ACCA, CPA Australia, ICAEW);
h) Những người đã tham dự 2 môn thi (Luật và Thuế Việt Nam) theo chương trình thi phối hợp giữa Bộ Tài chính Việt Nam với ACCA, trong hồ sơ phải bổ sung thêm chứng nhận của ACCA là đã tham gia thi và đạt yêu cầu 2 môn thi trong kỳ thi phối hợp giữa Bộ Tài chính Việt Nam với ACCA;
i) Thẻ dự thi (Ghi đầy đủ các thông tin: Họ và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Quê quán hoặc Quốc tịch – nếu là người nước ngoài; Số, ngày cấp CMND, Thẻ căn cước hoặc Hộ chiếu; Đơn vị công tác) có chữ ký, ghi rõ họ tên và dán ảnh màu cỡ 3×4 của người đăng ký dự thi.
3.6. Mẫu hồ sơ dự thi: Được đăng tải trên website của Bộ Tài chính ở địa chỉ www.mof.gov.vn; trên website của Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam ở địa chỉ www.vacpa.org.vn; trên website của Hội kế toán và kiểm toán Việt Nam ở địa chỉ www.hoiketoankiemtoan.vn.
3.7. Nơi nhận hồ sơ thi sát hạch:
a) Tại Hà Nội: Văn phòng Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam – Tầng 3 Tòa nhà Dự án – Số 4 Ngõ I Hàng Chuối – Hà Nội; Điện thoại: 024.39724334.
b) Tại TP. Hồ Chí Minh: Văn phòng Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (phía Nam) – Phòng 23 Lầu 1 Văn phòng Bộ Tài chính – 138 Nguyễn Thị Minh Khai – Quận 3 – TP. Hồ Chí Minh; Điện thoại: 028.39306435.
4. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM THI; THỜI GIAN NHẬN HỒ SƠ; CHI PHÍ DỰ THI
4.1. Thời gian thi dự kiến: Từ ngày 22/12/2017 đến ngày 27/12/2017
4.2. Địa điểm thi dự kiến:
– Miền Bắc: Tại Hà Nội;
– Miền Nam: Tại TP. Hồ Chí Minh.
Thời gian thi; Địa điểm thi; Lịch thi chính thức; Danh sách những người đủ điều kiện dự thi và danh sách những người không đủ điều kiện dự thi, Hội đồng thi sẽ thông báo trước ngày 10/12/2017, trên website của Bộ Tài chính (www.mof.gov.vn), Hội kế toán và kiểm toán Việt Nam (www.hoiketoankiemtoan.vn) và Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (www.vacpa.org.vn)
(Hội đồng thi sẽ không gửi thông báo trực tiếp cho từng thí sinh qua đường bưu điện).
Lưu ý: Thí sinh có trách nhiệm kiểm tra các thông tin về cá nhân mình (Họ tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, tên đơn vị công tác, các môn đăng ký dự thi, địa điểm đăng ký dự thi) trong danh sách đủ điều kiện dự thi do Hội đồng công bố. Trường hợp, thông tin chưa đúng với bản đăng ký dự thi, thí sinh phản ánh về Thường trực Hội đồng thi (Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán – Bộ Tài chính – 28 Trần Hưng Đạo – Hà Nội; hoặc qua email: duongquanghung@mof.gov.vn hoặc nguyenhoanglong1@mof.gov.vn) trước ngày 15/12/2017 để kịp thời xem xét, điều chỉnh. Sau thời gian này, Hội đồng thi không chịu trách nhiệm về sai sót liên quan đến thông tin của thí sinh trên danh sách dự thi.
4.3. Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 25/10/2017 đến hết ngày 15/11/2017.
Mỗi người đăng ký dự thi nộp 01 bộ hồ sơ. Người dự thi chỉ được thi các môn thi đã đăng ký. Hồ sơ dự thi làm không theo mẫu quy định, không đầy đủ, lập không đúng theo Thông báo này, hồ sơ của người không đủ điều kiện dự thi hoặc chưa nộp lệ phí dự thi, hồ sơ nộp sau ngày 15/11/2017 sẽ không được chấp nhận. Hồ sơ đã nộp không trả lại người đăng ký dự thi.
4.4. Chi phí dự thi:
– Chi phí dự thi kiểm toán viên và kế toán viên: Chỉ tính cho những môn thi đăng ký dự thi theo mức 250.000 đồng (Hai trăm năm mươi nghìn đồng)/1 môn thi.
– Chi phí dự thi sát hạch đối với người có Chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên nước ngoài: 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng)/1 thí sinh.
Chi phí dự thi phải nộp khi nộp hồ sơ dự thi. Chi phí dự thi được hoàn trả cho người không đủ điều kiện dự thi năm 2017 hoặc người có đơn xin không tham dự kỳ thi trong thời hạn là 10 ngày kể từ ngày Hội đồng thi công bố Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi.
Thông tin chi tiết về việc thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ kế toán viên đề nghị xem Thông tư số 91/2017/TT-BTC và bản tin trên website của Bộ Tài chính, Hội kế toán và kiểm toán Việt Nam, Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam./.